Ma ní (Shackles) là sản phẩm của quá trình đúc hoặc rèn. Thường có hai loại phổ biến: Ma ní phổ thông, ma ní theo tiêu chuẩn Mỹ hoặc EC được sản xuất từ thép chịu được tải trọng cao. Ma ní thường dùng để nối ghép giữa dây cáp, xích với các lô/cuộn hàng hóa hay container... Các loại ma ní được sản xuất từ thép có thể được dùng để nối giữa các mắt xích chịu tải trọng cao.
Ma ní omega chốt vặn ren 9.5 tấn DINO Đài Loan
Ma ní là sản phẩm dùng để nối ghép giữa dây cáp hoặc xích với công ten nơ hay các cuộn hàng, đặc biệt với các loại ma ní chất lượng cao có thể được dùng đẻ nối giữa hai mắt xích. Các công trình, công xưởng, kho hàng đều cần dùng đến ma ní vì nó mang tính chất cơ động cao có thể nối dài các đoạn cáp hay xích, và có thể gắn kết một cách chắc chắn với các móc, tăng đơ hay chốt cột.
Thông số sản phẩm:
Thông số tổng quan | Ma ní omega chốt vặn ren 9.5 tấn |
Model | G209-10T |
Xuất xứ | Đài Loan |
Nhà sản xuất | DINO |
Tải trọng | 9.5 tấn |
Công nghệ sản xuất | Japan - Nhật Bản |
Đặc tính kỹ thuật:
Thân ma ní được làm bằng thép carbon đã được tôi luyện, chốt được làm bằng thép hợp kim.
Tải trọng kiểm chứng = SWL(WLL)x2, Tải trọng phá vỡ = SWL(WLL)x6.
Bề mặt ma ní : Thân được mạ kẽm nhúng nóng, chốt được sơn màu cam. ( Chốt Màu trắng tải trọng phá vỡ = SWL(WLL)x3.
Bảng chi tiết kỹ thuật
Loại | Kích thước (mm) | Tải trọng (tấn) | Trọng lượng (kg) | ||||||
B | D | L | P | R | W | X | |||
5/16"- 0.5T | 20 | 8 | 32 | 10 | 25 | 13.5 | 29.5 | 0.75 | 0.1 |
3/8"- 1T | 24 | 10 | 36 | 12 | 28 | 17 | 37 | 1.00 | 0.1 |
1/2"-2T | 34 | 13 | 48 | 16 | 30 | 21 | 47 | 2.00 | 0.3 |
5/8"-3.25T | 43 | 16 | 60 | 19 | 40 | 27 | 59 | 3.25 | 0.6 |
3/4"-4.75T | 51 | 19 | 73 | 22 | 48 | 32 | 70 | 4.75 | 1 |
7/8"-6.5T | 58 | 22 | 85 | 25 | 54 | 37 | 81 | 6.50 | 1.5 |
1"-8.5T | 68 | 25 | 95 | 28 | 60 | 43 | 94 | 8.50 | 2.2 |
1-1/8"-9.5T | 74 | 28 | 109 | 32 | 67 | 46 | 103 | 9.50 | 3.2 |
1-1/4"-12T | 83 | 32 | 119 | 35 | 76 | 51 | 115 | 12.00 | 4.3 |
1-3/8"-13.5T | 92 | 35 | 134 | 38 | 84 | 57 | 127 | 13.50 | 5.9 |
1-1/2"-17T | 98 | 38 | 146 | 42 | 92 | 60 | 136 | 17.00 | 7.7 |
1-3/4"-25T | 127 | 45 | 177 | 50 | 109 | 73 | 163 | 25.00 | 14.2 |
2"-35T | 146 | 51 | 197 | 58 | 127 | 83 | 185 | 35.00 | 20.3 |
Phân loại:
Có thể phân loại ma ní theo chủng loại chốt định vị của ma ní (tròn, ren, bu-lông) hay theo hình dạng của ma ní (hình chữ D, Omega hay hình móng ngựa).
thường có loại từ phi 6 cho đến phi 50, hoặc từ 0,1 tấn cho đến 35 tấn. Ma ní bầu thường đc dùng để móc vào những móc cẩu lớn, móc của pa lăng, hay móc vào những cột trụ, ống thép.
Ma ní hiện có những loại hàng sau: Ma ní đen Liên Xô, ma ní Liên Doanh, ma ní mạ Trung Quốc hàng nhà máy..
Một số cách hướng dẫn sử dụng ma ní đúng hay không đúng:
Cảnh báo :
Để ngăn chặn xẩy ra thương tật nghiêm trọng :
- KHÔNG VƯỢT QUÁ giới hạn tải làm việc (WLL).
- KHÔNG sốc hoặc ảnh hưởng tải.
- KHÔNG SỬ DỤNG nếu thấy bị méo hay mòn.